Mô tả
Máy đo chỉ số chảy của nhựa (chỉ số MFI)
Hãng: Cometech – Taiwan
Model: 625 Series
Chỉ số chảy của nhựa (chỉ số MFI)
- Khi muốn thiết lập một nghiên cứu phòng và phát triển trong lĩnh vực công nghiệp nhựa, một trong những lựa chọn đầu tiên để trang bị kèm theo cho máy đùn, máy ép phun, máy kết hợp đó là máy đo chỉ số
- Chỉ số MFI là một đại lượng để đánh giá PTL trung bình khối và một đại lượng tỷ lệ nghịch với độ nhớt nóng chảy, chỉ số MFI cao thì polymer chảy qua đầu khuôn càng nhiều.
- Chúng ta đều biết rằng chỉ số MFI là cực kỳ quan trọng để có thể biết trước và điều khiển quá trình nóng chảy của vật liệu được hiệu quả. Thông thường, một polymer có chỉ số MFI cao được sử dụng trong kỹ thuật gia công nhựa như ép phun, thổi bao bì, những polymer khác có MFI thấp hơn thì được sử dụng để ép phun áp lực cao hay ép đùn
- Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính chảy của polymer như độ đa phân tán, cấu trúc phân tử: copolymer, polymer mạch nhánh, hiện diện của comonomer, phân trăm phân nhánh, độ kết tinh hay tính chất dẫn nhiệt của polymer
Chỉ số MFI quan trọng như thế nào đối với hạt nhựa màu chủ (Masterbatch)
- Chỉ số chảy của một masterbatch là rất quan trọng, do MFI thể hiện tính dễ phân tán của masterbatch vào hỗn hợp polymer khi thực hiện gia công nóng chảy nhựa trong máy ép phun, máy thổi màng.
Phương pháp đo
- Máy đo chỉ số chảy bao gồm một bộ khuông được gia nhiệt và một piston.
- Tải trọng được đặt lên trên những piston để tạo áp lực lên khối nhựa chảy nhớt ở nhiệt độ cao, dòng nhựa sẽ thoát ra ngoài thông qua một đầu khuôn có kích thước nhỏ khoảng 2 mm.
- Khối lượng nhựa chảy ra trong 10 phút gọi là chỉ số chảy, đơn vị là gam/10 phút (hay còn gọi là chỉ số MFI, viết tắt của Melt Flow Index). Chỉ số chảy liên quan đến đến độ nhớt của polymer hay tính kháng dòng chảy ở một ứng suất và nhiệt độ cố định.
- Chỉ số chảy được đo tuân theo 2 tiêu chuẩn chính là ASTM D1238 và ISO 1133, đây là hai chuẩn như nhau. Tuy nhiên một số chi tiết và thao tác đo khác nhau, nên nếu đem cùng loại nhựa đo lần lượt theo 2 tiêu chuẩn này thì kết quả sẽ khác nhau.
Ưu điểm
- Thiết kế đơn giản, phù hợp tiêu chuẩn ASTM, ISO
- Màn hình cảm ứng, phần mềm dễ sử dụng
- Kiểm tra được theo 2 phương pháp: Theo khối lượng (MFR) hoặc theo thể tích (MVR)
- Tùy chọn khối lượng quả nặng
- Cài đặt được nhiệt độ, thời gian theo yêu cầu
- Tự động cắt mẫu.
Thông số kỹ thuật
Temperature Option | B Type: 50 ~ 320oC
C Type: 50 ~ 400oC |
|
Test Temp (ToC) | Độ lệch tối đa cho phép so với nhiệt độ thử nghiệm yêu cầu | |
Ở (10 ± 1) mm trên bề mặt trên cùng của khuôn tiêu chuẩn | Ở (10 ± 1) mm đến (70 ± 1) mm trên bề mặt trên cùng của khuôn tiêu chuẩn | |
125 ≤ To < 250 | ±1oC | ±2oC |
250 ≤ To < 300 | ±2.5oC | |
300 ≤ To | ±3oC | |
Chính xác thời gian | ±1s | |
Khối lượng Piston đẩy | 100g | |
Tự động cắt | Cài đặt 1 ~ 300 giây | |
Ống gia nhiệt | 9.55 ±0.01mm | |
Lỗ khuôn | 2.095 ±0.005mm | |
Quả cân (tùy chọn) | Thép không gỉ 1100g, 2060g, 3700g, 4900g, 9900g, 12400g, 19900g, 21500g (phụ kiện chọn thêm) | |
Phụ kiện | Bàn chải làm sạch, cốc đo, phễu và dụng cụ hiệu chuẩn khuôn | |
Khối lượng | 40kgs | |
Kích thước | 470 * 380 * 480mm / 470 * 380 * 60mm với bộ kiểm tra MVR | |
Nguồn điện | 1 phase, 220V, 50Hz, 7A | |
Phụ kiện chọn thêm | 1. Bộ phụ kiện cho giá trị MI cao.
2. Bộ kiểm tra theo phương pháp MVR (Phương pháp B) 3. Bộ gia nhiệt chống ăn mòn. |
*** Cung cấp:
Máy chính, quả nặng (theo yêu cầu), HDSD
Khách hàng xem thêm tại đây
Nguồn tham khảo: https://hoahocngaynay.com/thiet-bi-do-chi-so-chay-melt-flow-indexer.html
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.